[X]

Đăng ký học online

Chọn các khóa học cần đăng ký:

Bộ môn Quản lý bệnh viện
Bộ môn Tổ chức và quản lý y tế
Bộ môn Chính sách và Kinh tế y tế

Điền đầy đủ thông tin:

Họ tên :
Email:
Điện thoại :
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Thời gian đăng ký học:
Mã xác nhận :
Ghi chú:
Tra cứu văn bằng chứng chỉ

THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1.        Nghiên cứu đánh giá chương trình mục tiêu y tế-dân số giai đoạn 2016-2020 – dự án phòng chống HIV/AIDS - năm 2020

2.        Nghiên cứu đánh giá nhu cầu đào tạo về lãnh đạo và quản lý dựa trên khung năng lực cơ bản của cán bộ quản lý trong hệ thống y tế công lập năm 2016

3.        Nghiên cứu thử nghiệm và đánh giá hiệu quả mô hình phòng khám bác sĩ gia đình lồng ghép với trạm y tế phường tại quận Hoàng Mai, Hà Nội năm 2015-2017

4.        Nghiên cứu can thiệp tăng cường tiếp cận điều trị ở BN HIV tại Ninh Bình năm 2015-2016

5.        Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất cơ cấu chức danh nghề nghiệp (CDNN) trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, tháng 8/2014 - tháng 8/2015

6.        Sử dụng phương pháp WISN để xác định khối lượng công việc và nhu cầu nhân lực của một số trạm y tế xã phường tỉnh Quảng Ninh, 2015

7.        Thử nghiệm bộ công cụ đánh giá tính sẵn có và mức độ sẵn sàng của dịch vụ y tế của Tổ chức y tế thế giới, 2015

8.        Đánh giá phân cấp dịch vụ điều trị thuốc kháng virut cho bệnh nhân HIV/AIDS tại Việt Nam, tháng 6/2014 – tháng 6/2015

9.        Đánh giá thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ chăm sóc và điều trị HIV/AIDS năm 2013, tháng 6/2013-12/2014

10.    Đánh giá kết thúc dự án Can thiệp phòng, chống HIV/AIDS khu vực biên giới tại Hà Giang, 2013-2014

11.    Đánh giá hỗ trợ của DFID và Ngân hàng thế giới cho Chương trình PC HIV/AIDS trong một thập kỷ từ 2003-2012, tháng 12/2012 -  tháng 11/2013

12.    Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao tuân thủ điều trị cho bệnh nhân HIV ở Việt Nam, tháng 8/2012 -  tháng 12/2013

13.    Nghiên cứu “Đánh giá nhanh về tình hình ma túy, mại dâm và các hành vi nguy cơ nhiễm HIV ở Hải Hương và Thanh Hóa” từ tháng 3/2009

14.    Tuân thủ điều trị ARV trong những người nhiễm HIV: Nghiên cứu kết hợp nhiều phương pháp, 11/2007-6/2010

PHẦN 5: ẤN PHẨM XUẤT BẢN

I. Sách, giáo trình, tài liệu

1.        Đỗ Mai Hoa và cộng sự (2014), Tài liệu đào tạo Quản lý và lãnh đạo cho cán bộ PC HIV/AIDS, NXB Y học, Hà Nội.

2.        Phạm Trí Dũng và cộng sự (2014), Nguyên lí và các kỹ năng quản lí, NXB Y học, Hà Nội

3.        Đỗ Mai Hoa, Lê Bảo Châu, Phạm Thị Thùy Linh và cộng sự (2012), Kỹ năng lãnh đạo và quản lý - Tài liệu đào tạo liên tục cho cán bộ y tế, NXB Lao động xã hội, Hà Nội.

4.        Phạm trí Dũng và cộng sự (2012), Quản lý dược bệnh viện, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội;

5.        Đỗ Mai Hoa và cộng sự (2012), Quản lý y tế - Tài liệu dạy học cho cao học Y tế công cộng, NXB Lao động xã hội, Hà Nội.

6.        Đỗ Mai Hoa, Lê Bảo Châu và cộng sự (2012), Tổ chức và Quản lý Hệ thống Y tế - Tài liệu dạy học cho cử nhân Y tế Công cộng, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.

7.        Đỗ Mai Hoa, Lê Bảo Châu, Nguyễn Minh Hoàng và cộng sự (2012), Phương pháp lập kế hoạch - Tài liệu dạy học cho học viên đào tạo liên tục, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.

8.        Đỗ Mai Hoa, Phạm Thị Thùy Linh, Nguyễn Minh Hoàng và cộng sự (2012), Lập kế hoạch y tế - Tài liệu dạy học cho cử nhân Y tế Công cộng, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.

9.        Phan Văn Tường, Đỗ Mai Hoa, Nguyễn Đức Thành và cộng sự (2012), Quản lý dịch vụ y tế, NXB Lao động Xã Hội, Hà Nội.

10.    Đỗ Mai Hoa, Lê Bảo Châu, Nguyễn Minh Hoàng và cộng sự (2012), Tài liệu Quản lý triển khai dự án: Dành cho cán bộ Hội Y tế Công cộng, Hội Y tế Công cộng Việt Nam, Hà Nội.

11.    Đỗ Mai Hoa, Phạm Thị Thùy Linh, Nguyễn Minh Hoàng và cộng sự (2011), Lập kế hoạch y tế: Áp dụng Phương pháp giảng dạy dựa trên tình huống, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.

12.    Đỗ Mai Hoa và cộng sự (2011), Quản lý y tế: Áp dụng Phương pháp giảng dạy dựa trên tình huống, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.

13.    Đỗ Mai Hoa, Phạm Thị Thùy Linh, Nguyễn Phương Thùy (2011), Chương trình phòng chống HIV/AIDS dành cho đào tạo cử nhân y tế công cộng - Sách học dựa trên vấn đề (PBL) dành cho giảng viên và học viên, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.

14.    Đỗ Mai Hoa, Phạm Thị Thùy Linh, Nguyễn Phương Thùy (2011), Chương trình phòng chống HIV/AIDS dành cho đào tạo cao học y tế công cộng - Sách học dựa trên vấn đề (PBL) dành cho giảng viên và học viên, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội.

I. Bài báo nghiên cứu khoa học

Ø  Bài báo trong nước

1.        Lê Bảo Châu, Phạm Thị Huyền Chang và cộng sự (2021). Đánh giá chất lượng và sự hài lòng với dịch vụ phòng chống HIV/AIDS từ phía người sử dụng tại 7 tỉnh năm 2020, Tạp chí Y học dự phòng, Tập 31, số 3-2021, tr. 146-153.

2.        Nguyễn Thanh Hải, Phùng Thanh Hùng, Phạm Quỳnh Anh (2021), Sự hài lòng của người có thẻ BHYT khám chữa bệnh tại Trạm y tế xã Hội An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang năm 2020 và một số yếu tố ảnh hưởng, Tạp trí Y học cộng đồng, tập 61, số 1-2021.

3.        Nguyễn Thị Thu Hường, Phan Thị Thu Hương, Lê Bảo Châu, Hoàng Bình Yên (2020). Thực trạng kỳ thị và phân biệt đối xử của bệnh nhân điều trị ARV tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thanh Hoá năm 2019, Tạp chí Y học dự phòng, tập 30, số 3-2020.

4.        Lê Bảo Châu, Phan Văn Tường, Nguyễn Minh Hoàng (2020). Đánh giá nhu cầu đào tạo về lãnh đạo và quản lý của cán bộ thuộc hệ thống y tế công lập năm 2016, Tạp chí Khoa học nghiên cứu sức khỏe và phát triển, tập 4, số 3-2020, tr.79-86.

5.        Phạm Quỳnh Anh, Lê Minh Tuấn, Phùng Thanh Hùng, Phạm Thị Huyền Chang (2020), Động lực làm việc của nhân viên khối hành chính - hỗ trợ bệnh viện đa khoa Đồng Tháp và một số yếu tố ảnh hưởng năm 2017, Tạp trí khoa học và Nghiên cứu sức khỏe phát triển, tập 4, số 3-2020.

6.        Phùng Thanh Hùng, Phạm Quỳnh Anh, Nguyễn Trần Ngọc Trân. (2019). Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng tại ba khoa lâm sàng bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2016, Tạp chí khoa học nghiên cứu sức khỏe và phát triển, Tập 03, số 08-2019.

7.        Lê Bảo Châu, Đỗ Mai Hoa (2019). Đánh giá can thiệp tăng cường kết nối người nhiễm HIV tới điều trị tại Ninh Bình năm 2017, Tạp chí Y học thực hành, tập 64, số 5-2019.

8.        Lê Bảo Châu, Đỗ Mai Hoa và cộng sự (2019). Kết quả một số can thiệp tăng cường kết nối người nhiễm HIV tới điều trị tại Ninh Bình năm 2016-2017, Tạp chí Khoa học nghiên cứu sức khỏe và phát triển, tập 3, số 1-2019, tr.59-68.

9.        Nguyễn Thị Hoài Thu, Phạm Quỳnh Anh. Việc sử dụng kháng sinh cho trẻ dưới 5 tuổi của bà mẹ và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Y học Lâm sàng, số 101 (04/2018), Tr.112-121.

10.    Phạm Trí Dũng, Hoàng Thị Hoa, Phùng Thanh Hùng, Phạm Quỳnh Anh (2017). Kiến thức và thực hành tiêm và truyền an toàn của điều dưỡng các khoa lâm sàng bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang 6 tháng đầu năm 2016, Tạp chí Y học cộng đồng, số 41, 11+12/2017, Tr.81-87

11.    Nguyễn Thị Hoài Thu, Trần Thanh Tú, Phùng Thanh Hùng, Phạm Quỳnh Anh. Sự hài lòng của người bệnh tại khoa khám bệnh Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2016. Tạp chí nội khoa số đặc biệt 2017, trang 137.

12.    Lê Bảo Châu, Đỗ Mai Hoa và cộng sự (2017). Thực trạng tiếp cận điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV tại Ninh Bình năm 2014-2015, Tạp trí y học thực hành, tập 27, số 5-2017.

Ø  Bài báo quốc tế

1.        Le Bao Chau, Do Mai Hoa (2020). Newly diagnosed HIV individuals: barriers to timely entrance into care after adopting treat all policy. International Journal of Healthcare management. https://doi.org/10.1080/20479700.2020.1836724

2.        Bac Duy Nguyen, Sa Cao Hoang et al (2020). Epidemiological characterization of pityriasis versicolor and distribution of Malassezia species among students in Hai Phong city, Vietnam. Current Medical Mycology. 6(2): 11-17, June 2020.

3.        Do, Mai Hoa; Bui, Thi Thu Ha; Phan, Tuong; Nguyen, Hoang Long; Duong, Thuy Anh; Le, Bao Chau; Pham, Thi Thuy Linh; Nguyen, Minh Hoang; Nguyen, Phuong Thuy; Malison, Michael (2017), Strengthening Public Health Management Capacity in Vietnam: Preparing Local Public Health Workers for New Roles in a Decentralized Health System. Journal of Public Health Management and Practice. 24:S74-S81, March/April 2018.

4.        Nguyen Van Huy, You-Seon Nam, Nguyen Van Thanh, Ngo Tri Tuan, Nguyen Thi Thu Ha, Luu Ngoc Hoat, Nguyen Minh Hoang, Do Mai Hoa (2017), WHO's Service Availability and Readiness Assessment of primary health care services of commune health centers in a rural district of Northern Vietnam. Journal of Public Health Management and Practice. 24:S60-S66, March/April 2018.

5.        Benjamin Johns, Le Bao Chau et al (2018). Association Between User Fees and Dropout from Methadone Maintenance Therapy: Results of a Cohort Study in Vietnam. Health Systems & Reform. https://doi.org/10.1080/23288604.2018.1440347

6.        Benjamin Johns, Le Bao Chau et al (2017). The importance of assessing out-of-pocket payments when the financing of antiretroviral therapy is transitioned to domestic funding: findings from Vietnam. Tropical medicine and International Health. https://doi.org/10.1111/tmi.12897

7.        Le Bao Chau, Do Mai Hoa, Nguyen Minh Hoang, Nguyen Duy Anh & Nguyen Thi Nuong (2017), Linkage between HIV diagnosis and care: Understanding the role of gender in a Northern Province in Vietnam. Health Care for Women International 39:4, pages 364-367.

8.        Hoang Minh Nguyen, Mai Hoa Do, Viet Hung Tran, Xuan Chien Nguyen, Phuong Thuy Nguyen, Bao Chau Le, Thi Binh An Nguyen, Thi Thu Ha Bui (2016), Situation Of Implementing Circular 08 On Human Resource In Public Service Delivery Units Of Health Sector, The 8th International Conference on Public Health among GMS Countries, Phnom Penh, Cambodia, 5-6 November 2016.

9.        Quang Duy Pham, David P. Wilso, Cliff C. Kerr, Andrew J. Shattock, Hoa Mai Do, Anh Thuy Duong4, Long Thanh Nguyen, Lei Zhang (2015), Estimating the Cost-Effectiveness of HIV Prevention Programmes in Vietnam, 2006-2010: A Modelling Study, PLOS ONE.

10.    Nguyen Phuong Thuy (2015), HIV/AIDS services provision and linkage in Thanh Hoa and Long An provinces: current situation and challenges, The 7th international conference on Public Health among Greater Mekong Sub-Regional Countries.



Bộ môn Tổ chức và quản lý y tế khác